Thang Điểm IELTS – Cách Tính Điểm IELTS

Thang Điểm IELTS Cách Tính Điểm IELTS

Nội dung bài viết

Thang điểm IELTS và cách tính điểm là điều mà thí sinh rất quan tâm nhiều. Sau đây IELTS MEISTER nói về thang điểm IELTS được tính như thế nào, cách tính điểm cụ thể trong các phần thi Listen (nghe), Speak (nói), Reading (đọc), Writing (viết) ra sao?.

Cách tính điểm tổng IELTS 4 kỹ năng

Bài thi IELTS có 2 dạng: Học thuật (Academic) và Tổng quát (General Training) nên cách tính điểm 2 dạng này sẽ khác nhau. Tuy nhiên thang điểm sẽ là giống nhau như sau:

Điểm tổng (Overall) của IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9. Sau khi thi xong 4-5 tuần thì thí sinh sẽ nhận được Giấy báo kết quả, trong đó ghi rõ điểm tổng và điểm trung bình cho từng bài thi. Điểm tổng (overall) được tính dựa trung bình cộng của 4 kỹ năng.

Tìm hiểu thêm:

Cách làm tròn điểm tổng của 4 kỹ năng được quy ước chung như sau:

  • Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là …,25, thì sẽ được làm tròn lên thành ….5
  • Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là …,75 sẽ được làm tròn thành 1,0

Ví dụ: 

  • Điểm 7.5 (Nghe), 7.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm tổng là IELTS 7 (27 ÷ 4 = 6.75 = 7)
  • Điểm 5.0 (Nghe); 4.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 5.0 (Nói). Điểm tổng là IELTS 5.0 (19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0)
  • Điểm 7.5 ( Nghe ), 7.0 (Đọc), 7.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm tổng là IELTS 7.0 (28.5 ÷ 4 = 7.125 = 7.0)

Thang điểm và cách tính điểm phần thi Listen và Reading

Bài thi Listen (Nghe) và Reading (Đọc) bao gồm 40 câu. Mặc dù bài thi đã qua nhiều công đoạn như: Khảo sát bài thi, thi thử trước khi các câu hỏi này có thể sử dụng trong đề thi chính thức. Vì vậy, sẽ vẫn có những chênh lệch nhỏ về độ khó dễ của từng bài thi. Nên vì thế, để có sự công bằng cho mỗi bài thi, thang điểm chuyển đổi sẽ có thay đổi theo từng bài thi. Có thể được hiểu như sau, cùng điểm 6 nhưng sẽ có sự chênh lệch số câu trả đúng cho từng bài thi khác nhau.

Bảng điểm IELTS thông tin bên dưới giúp các bạn hiểu thêm về cách chuyển đổi điểm của thí sinh theo từng cấp độ khác nhau của bài thi Nghe và Đọc. Ngoài ra, bạn cũng sẽ hiểu thêm về cách chuyển đổi từ số câu hỏi đúng thành điểm cuối cùng của bài thi. Cách chấm điểm IELTS của cả 2 dạng bài thi: IELTS học thuật (AC) và IELTS tổng quát (GT). 

Listening ( Academic và General training)Reading ( Academic)Reading ( General training)
Correct answersBand scoreCorrect answersBand scoreCorrect answersBand score
39 – 40 9.039 – 409.0409.0
37- 38 8.537- 388.5398.5
35 – 36 8.035 – 368.0388.0
33 – 34 7.533 – 347.536 – 377.5
30 – 32 7.030 – 327.034 – 357.0
27 – 29 6.527 – 296.532 – 336.5
23 – 26 6.023 – 266.030 – 316.0
20 – 22 5.520 – 225.527 – 295.5
16 – 19 5.016 – 195.023 – 265.0
13 – 15 4.513 – 154.519 – 224.5
10 – 12 4.010 -124.015 – 184.0
7- 9 3.57- 93.512 – 143.5
5 – 6 3.05 – 63.08 -113.0
3 – 4 2.53-42.55 – 72.5

Thông thường, các đề thi của loại hình IELTS học thuật (Academic) thường sẽ khó hơn. Do vậy, cùng một điểm số nhưng thông thường số câu trả lời đúng của IELTS tổng quát (General) yêu cầu phải nhiều hơn IELTS học thuật (Academic).

Cách tính điểm phần thi IELTS Writing và Speaking

Các giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 của thí sinh để chấm điểm IELTS cho bài thi Viết và Nói.

Bài thi Writing (Viết)

Giám khảo sẽ cho điểm từng phần dựa trên tiêu chí, bao gồm:

  • Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi Task Achievement (đối với đề tài 1) hay khả năng trả lời bài thi Task Response (đối với đề tài 2)
  • Tính kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion
  • Vốn từ vựng
  • Sử dụng ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy

Bảng tiêu chí đánh giá Writing

Band điểm WritingTiêu chí Task 1Tiêu chí Task 2
9– Trình bày và phân đoạn khéo léo

– Sử dụng từ vựng đa dạng.

– Sử dụng cấu trúc câu, ngữ pháp chính xác và linh hoạt. Chỉ mắc vài sai sót nhỏ.

– Trình bày trọn vẹn nội dung triển khai ý tưởng tốt.

– Lập luận chặt chẽ, logic. 

– Từ vựng, ngữ pháp chính xác. Chỉ mắc vài sai sót nhỏ.

8– Trình bày các luận điểm rõ ràng, hợp lý với ngữ cảnh. 

– Từ vựng linh hoạt, có thể đôi khi sử dụng từ không chính xác. 

– Sử dụng đa dạng cấu trúc câu khác nhau.

– Trình bày nội dung, triển khai ý tưởng và phân đoạn văn hợp lý. 

– Sử dụng từ vựng thông thạo, chính xác. Có thể các từ vựng phức tạp đôi khi được sử dụng không chính xác.

7– Trình bày nội dung rõ ràng. Làm nổi bật các ý tưởng. 

– Liên kết câu chặt chẽ, tuy nhiên đôi chỗ còn lủng củng. 

– Từ vựng linh hoạt. Đôi lúc mắc lỗi chính tả.

– Trình bày quan điểm rõ ràng, nhưng chưa có sự chi tiết. 

– Ý tưởng sắp xếp hợp lý. Liên kết câu còn chưa chặt chẽ. 

– Từ vựng, ngữ pháp chính xác. Đôi lúc còn mắc lỗi chính tả.

6– Trình bày nội dung rõ ràng, đôi lúc các ý tưởng chưa được nhất quán. 

– Liên kết câu hiệu quả. Đôi khi chưa tự nhiên, còn khá máy móc. 

– Từ vựng sử dụng tương đối đủ.

– Xử lý được yêu cầu đề bài. Có sự lặp ý, ý tưởng chưa được phát triển rõ ràng. 

– Sự liên kết giữa các câu thiếu sự tự nhiên. 

– Sử dụng từ vựng phù hợp. Đôi khi mắc lỗi chính tả nhưng không ảnh hưởng quá lớn. 

5– Đáp ứng được yêu cầu đề bài. Tuy nhiên chưa bao hàm hết ý chính, còn rập khuôn.  

– Sắp xếp ý hợp lý. Đôi khi còn khá lủng củng. 

– Từ vựng còn hạn chế, đạt yêu cầu tối thiểu theo đề bài.

– Trình bày được quan điểm nhưng chưa rõ ràng. Ý tưởng còn giới hạn. 

– Ý tưởng được sắp xếp rõ ràng nhưng phân đoạn chưa hợp lý. 

– Từ vựng còn hạn chế. Đôi khi mắc lỗi chính tả gây khó hiểu cho người đọc.

Bài thi Nói (Speaking)

Tiêu chí đánh giá của giám khảo, bao gồm:

  • Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence
  • Vốn từ vựng – Lexical Resource
  • Độ chính xác ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy
  • Cách phát âm – Pronunciation

Số điểm cho mỗi phần là như nhau.

Bảng tiêu chí đánh giá Speaking

Band điểm SpeakingTiêu chí đánh giá
9– Phát triển và triển khai chủ đề logic. “Nói” mạch lạc, ít khi bị ngắt quãng.

– Sử dụng từ vựng linh hoạt, chính xác trong mọi chủ đề.

– Sử dụng cấu trúc ngữ pháp đa dạng và chính xác.

– Phát âm chuẩn, chính xác.

8– Trình bày lưu loát, ít lặp từ, ít ngắt quãng

– Vốn từ vựng linh hoạt. Không vi phạm nhiều lỗi sai 

– Sử dụng thành ngữ. 

– Cấu trúc câu đa dạng. Chỉ mắc vài lỗi. 

– Phát âm thành thạo.

7– Trình bày trôi chảy, tự nhiên. Đôi lúc ngắt quãng để tìm từ. 

– Linh hoạt sử dụng từ vựng, thành ngữ. Đôi khi mắc vài lỗi nhỏ. 

– Có khả năng sử dụng câu phức tạp. Đôi khi mắc lỗi ngữ pháp không đáng kể.

6– Trình bày có cố gắng. Đôi chỗ còn lúng túng nên thiếu mạch lạc. 

– Từ vựng đa dạng. Đôi khi dùng từ không chính xác. Paraphrase tương đối ổn.

– Kết hợp câu đơn giản và câu phức tạp chưa linh hoạt. Đôi khi mắc lỗi.

– Phát âm dễ hiểu, tuy nhiên đôi lúc phát âm sai.

5– Thiếu mạch lạc và lúng túng khi trình bày. Gặp khó khăn khi dùng cấu trúc câu phức tạp. 

– Thảo luận linh hoạt với nhiều chủ đề, tuy nhiên sử dụng từ vựng còn hạn chế. 

– Sử dụng câu đơn chính xác. Khả năng dùng câu phức tạp bị giới hạn, thiếu mạch lạc. 

– Phát âm tương đối truyền đạt được đến người nghe.

Các bảng mô tả thang điểm IELTS cho môn thi Writing (Viết) và Speaking (nói) được cập nhật liên tục, mục đích giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về các yêu cầu của từng phần. Và các giám khảo, phải trải qua khóa đào tạo tập trung về các quy chuẩn chấm thi để đảm bảo chắc chắn cho việc chấm bài thi một cách chính xác và đúng tiêu chuẩn.

Thang điểm IELTS – Overall

Dựa vào kết quả bảng điểm IELTS của bạn sẽ đánh giá năng lực tiếng Anh của thí sinh như sau: 

  • 0 điểm: tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có bất kỳ thông tin nào để chấm bài.
  • 1 điểm – không biết sử dụng tiếng Anh
  • 2 điểm – lúc được, lúc không
  • 3 điểm – sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế:
  • 4 điểm – hạn chế.
  • 5 điểm – bình thường.
  • 6 điểm – khá.
  • 7 điểm – tốt
  • 8 điểm – rất tốt
  • 9 điểm – thông thạo
Thang điểm IELTS
Thang điểm IELTS
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI KHOÁ HỌC

ĐẶT LỊCH TƯ VẤN
NGAY HÔM NAY

ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI KHOÁ HỌC