Describe Your Favourite Book

Describe your favourite book

Nội dung bài viết

BÀI MẪU IELTS SPEAKING PART 2: Describe your favourite book. IELTS MEISTER gởi tới bạn các bạn cách phân tích đề bài, bài mẫu và từ vựng mới

Đề bài mẫu SPEAKING PART 02

Describe your favourite book

You should say:

  1. Which book it is
  2. How you got the book
  3. What the main content is
  4. And explain why you like the book

Phân tích đề bài IELTS Speaking Part 2: Describe your favourite book

Giới thiệu về cuốn sách yêu thích của bạn:

  • Tên sách và tác giả.
  • Loại sách (tiểu thuyết, phiêu lưu, tâm lý, v.v.).

Cách bạn có cuốn sách:

  • Mua từ cửa hàng sách, thư viện, hay nhận từ người khác.
  • Lý do bạn quyết định có cuốn sách này.

Nội dung chính của cuốn sách:

  • Tóm tắt ngắn gọn về cốt truyện hoặc thông điệp chính.
  • Những chi tiết, nhân vật hoặc sự kiện quan trọng trong sách.

Lý do tại sao bạn thích cuốn sách này:

  • Các yếu tố, thông điệp, hoặc giá trị mà sách mang lại cho bạn.
  • Cảm nhận và ảnh hưởng của cuốn sách đối với cuộc sống của bạn.

Sau khi có dàn ý, bạn có thể xây dựng bài nói của mình dựa trên các điểm trong dàn ý để tạo nên một bài trình bày mạch lạc và logic. Đồng thời, hãy sử dụng từ vựng và ngữ pháp phong phú để làm bài nói của bạn trở nên sáng tạo và ấn tượng hơn.

Xem thêm: Khóa Học IELTS

BÀI MẪU IELTS SPEAKING PART 2: Describe your favourite book

Describe your favourite book

One of my favorite books is “The Alchemist” by Paulo Coelho. I first discovered this book when I was browsing through a bookstore and the title caught my attention. I picked it up, read the synopsis, and was immediately intrigued by its premise.

“The Alchemist” is a beautifully written novel that tells the story of a young shepherd named Santiago who embarks on a journey to fulfill his dreams. The book takes the reader on an enchanting adventure as Santiago encounters various characters and experiences different life lessons along the way. The main theme of the book revolves around following one’s personal legend, listening to the heart’s desires, and finding the true meaning of life.

What I love most about “The Alchemist” is its profound messages and spiritual undertones. It explores the idea of destiny, the power of belief, and the importance of pursuing one’s dreams. The author skillfully weaves together elements of magic, spirituality, and self-discovery, creating a captivating narrative that resonates with readers on a deeper level. The book encourages readers to reflect on their own lives and contemplate the significance of their personal journeys.

Furthermore, the writing style of Paulo Coelho is incredibly lyrical and poetic. His words have a magical quality that transports me into the world of the story. The book is filled with thought-provoking quotes and passages that have stayed with me long after I finished reading it.

“The Alchemist” has had a profound impact on me. It has inspired me to reflect on my own dreams and passions, and to have the courage to pursue them, even in the face of obstacles. It taught me the importance of listening to my heart and trusting in the journey, no matter how uncertain or challenging it may be.

In conclusion, “The Alchemist” is my favorite book due to its enchanting storytelling, profound messages, and its ability to inspire and touch the hearts of readers. It holds a special place in my heart, and I highly recommend it to anyone seeking a transformative and uplifting reading experience.

Xem thêm: Luyện thi IELTS

Từ vựng

Captivating (adj.): Lôi cuốn, quyến rũ.

Ví dụ: The book’s captivating storytelling keeps readers engaged.

Self-discovery (n.): Sự khám phá và nhận thức về bản thân.

Ví dụ: The book encourages self-discovery and reflection.

Lyrical (adj.): Tinh tế, có tính nghệ thuật.

Ví dụ: Paulo Coelho’s writing style is incredibly lyrical and poetic.

Transports (v.): Đưa ai đó vào một trạng thái hoặc không gian khác.

Ví dụ: The author’s words transport me into the world of the story.

Thought-provoking (adj.): Khiến người đọc suy ngẫm, đặt câu hỏi.

Ví dụ: The book is filled with thought-provoking quotes and passages.

Uplifting (adj.): Tạo cảm giác phấn khích, tích cực.

Ví dụ: “The Alchemist” is an uplifting book that inspires readers.

Transformative (adj.): Có khả năng thay đổi, biến đổi.

Ví dụ: The book provides a transformative reading experience.

Hold a special place in my heart: Có một vị trí đặc biệt trong trái tim tôi.

Ví dụ: “The Alchemist” holds a special place in my heart due to its impact on me.

Resonate with someone: Gây ấn tượng, làm ai đó cảm thấy đồng cảm.

Ví dụ: The book’s themes of self-discovery and following one’s dreams resonate with readers.

Pursue one’s dreams: Theo đuổi ước mơ của mình.

Ví dụ: The book emphasizes the importance of pursuing one’s dreams and passions.

Face obstacles: Đối mặt với khó khăn, trở ngại.

Ví dụ: The book encourages readers to have the courage to face obstacles in their pursuit of dreams.

Xem thêm: KHOÁ HỌC IELTS ACADEMIC 

ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI KHOÁ HỌC

ĐẶT LỊCH TƯ VẤN
NGAY HÔM NAY

ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI KHOÁ HỌC