Câu Bị Động (Passive Voice) Trong Tiếng Anh

Câu Bị Động Trong Tiếng Anh

Nội dung bài viết

Câu bị động (Passive Voice) trong tiếng Anh là một khái niệm quan trọng, và được sử dụng rộng rãi trong văn phạm tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc câu bị động, các công thức để chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động, cũng như cách sử dụng câu bị động theo các thì khác nhau và các trường hợp đặc biệt của nó.

Khái Niệm Về Cấu Trúc Câu Bị Động Trong Tiếng Anh

Câu bị động trong tiếng Anh là một dạng câu trong đó thể hiện đối tượng của hành động được đặt lên vị trí chủ ngữ của câu. Vì vậy, đối tượng của hành động trở thành trung tâm của câu và người hoặc vật thực hiện hành động trở thành tân ngữ của câu.

Ví dụ:

  • Passive: The cat was chased by the dog. (Chú mèo bị chó đuổi theo.)
  • Active: The dog chased the cat. (Con chó đuổi theo con mèo.)

Công Thức Chuyển Đổi Từ Câu Chủ Động Sang Câu Bị Động

Công thức chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động là:

Trợ động từ (be) + Past participle.

Bảng chuyển đổi công thức câu bị động từ câu chủ động của các thì:

Thì (Tense)Chủ động (Active)Bị động (Passive voice)
Hiện tại đơnS + V(s/es) + OS + am/is/are + V3/ed
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3/ed
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + P2 + OS + have/has + been + V3/ed
Hiện tại hoàn thành
tiếp diễn
S + have/has + been + V-ing + OS + have/ has been being + V3/ed
Quá khứ đơnS + V(ed/Ps) + OS + was/were + V3/ed
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V3/ed
Quá khứ hoàn thànhS + had + P2 + OS + had + been + V3/ed
Quá khứ hoàn thành
tiếp diễn
S + hadn’t + been + V-ing + OS + had been being + V3/ed
Tương lai đơnS + will + V-infi + OS + will + be + V3/ed
Tương lai hoàn thànhS + will + have + P2 + OS + will + have + been + V3/ed
Tương lai gầnS + am/is/are going to + V-infi + OS + am/is/are going to + be + V3/ed
Tương lai hoàn thành
tiếp diễn
S + will + have + been + V-ing + OS + will have been being + V3/ed
Động từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-infi + OS + ĐTKT + be + V3/ed

Với các thì khác nhau, trợ động từ sẽ được thay đổi để phù hợp với thì của câu.

Ví dụ:

  • Present simple: The chef cooks the dinner. (Đầu bếp nấu bữa tối.)
    • Passive: The dinner is cooked by the chef. (Bữa tối được đầu bếp nấu.)
  • Past continuous: The kids were playing football. (Những đứa trẻ đang chơi bóng đá.)
    • Passive: Football was being played by the kids. (Bóng đá đang được chơi bởi những đứa trẻ.)
  • Future perfect: They will have finished the project by tomorrow. (Họ sẽ hoàn thành dự án vào ngày mai.)
    • Passive: The project will have been finished by them by tomorrow. (Dự án sẽ đã được họ hoàn thành vào ngày mai.)

Xem thêm:

Các Bước Chuyển Đổi Từ Câu Chủ Động Sang Câu Bị Động

Để chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động, bạn có thể tuân thủ các bước sau:

  1. Xác định chủ ngữ và tân ngữ của câu.
  2. Chọn trợ động từ phù hợp với thì của câu chủ động.
  3. Thay đổi trợ động từ thành dạng bị động (be + past participle).
  4. Di chuyển tân ngữ lên trở thành chủ ngữ của câu bị động.
  5. Nếu câu chủ động có một giới từ đi kèm với tân ngữ, giới từ này sẽ được giữ nguyên và đặt sau động từ bị động.

Ví dụ:

  • Active: The teacher teaches the students English every day. (Giáo viên dạy học sinh tiếng Anh mỗi ngày.)
    • Passive: English is taught to the students by the teacher every day. (Tiếng Anh được dạy cho học sinh bởi giáo viên mỗi ngày.)

Cấu Trúc Câu Bị Động Theo Các Thì

1. Passive Voice trong Thì Hiện Tại Đơn

  • Khẳng định: S + am/is/are + V3 + (by O)
    • Ví dụ: English is spoken all over the world. (Tiếng Anh được nói rộng khắp thế giới.)
  • Phủ định: S + am not/isn’t/aren’t + V3 + (by O)
    • Ví dụ: English isn’t spoken in some countries. (Tiếng Anh không được nói ở một số quốc gia.)
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V3 + (by O) ?
    • Ví dụ: Is English spoken in your country? (Tiếng Anh có phổ biến ở quốc gia bạn không?)

2. Passive Voice trong Thì Quá Khứ Đơn

  • Khẳng định: S + was/were + V3 + (by O)
    • Ví dụ: The car was fixed by the mechanic yesterday. (Chiếc xe đã được sửa chữa bởi thợ máy vào ngày hôm qua.)
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V3 + (by O)
    • Ví dụ: The car wasn’t fixed because the mechanic was busy. (Chiếc xe không được sửa chữa vì thợ máy bận.)
  • Nghi vấn: Was/Were + S + V3 + (by O) ?
    • Ví dụ: Was the car fixed by the mechanic yesterday? (Chiếc xe có được sửa chữa bởi thợ máy vào ngày hôm qua không?)

3. Passive Voice trong Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

  • Khẳng định: S + am/is/are + being + V3 + (by O)
    • Ví dụ: The house is being cleaned by the maid now. (Ngôi nhà đang được dọn dẹp bởi người giúp việc.)
  • Phủ định: S + am not/isn’t/aren’t + being + V3 + (by O)
    • Ví dụ: The house isn’t being cleaned because the maid is absent. (Ngôi nhà không được dọn dẹp vì người giúp việc vắng mặt.)
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + being + V3 + (by O) ?
    • Ví dụ: Is the house being cleaned by the maid now? (Ngôi nhà đang được dọn dẹp bởi người giúp việc không?)

4. Passive Voice trong Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

  • Khẳng định: S + was/were + being + V3 + (by O)
    • Ví dụ: The cake was being baked by the chef when I arrived. (Cốt bánh đang được nướng bởi đầu bếp khi tôi tới.)
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t + being + V3 + (by O)
    • Ví dụ: The cake wasn’t being baked because the chef was sick. (Cốt bánh không được nướng vì đầu bếp bị ốm.)
  • Nghi vấn: Was/Were + S + being + V3 + (by O) ?
    • Ví dụ: Was the cake being baked by the chef when you arrived? (Cốt bánh đang được nướng bởi đầu bếp khi bạn tới không?)

5. Passive Voice trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành

  • Khẳng định: S + have/has + been + V3 + (by O)
    • Ví dụ: The book has been read by many people. (Cuốn sách đã được đọc bởi rất nhiều người.)
  • Phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V3 + (by O)
    • Ví dụ: The book hasn’t been read by anyone yet. (Cuốn sách chưa đượcđọc bởi ai cả.)
  • Nghi vấn: Have/Has + S + been + V3 + (by O) ?
    • Ví dụ: Has the book been read by you? (Bạn đã đọc cuốn sách chưa?)

6. Passive Voice trong Thì Quá Khứ Hoàn Thành

  • Khẳng định: S + had + been + V3 + (by O)
    • Ví dụ: The movie had been watched by millions of people before it was banned. (Bộ phim đã được xem bởi hàng triệu người trước khi bị cấm.)
  • Phủ định: S + hadn’t + been + V3 + (by O)
    • Ví dụ: The movie hadn’t been watched by anyone when I bought the DVD. (Bộ phim chưa được xem bởi ai cả khi tôi mua đĩa DVD.)
  • Nghi vấn: Had + S + been + V3 + (by O) ?
    • Ví dụ: Had the movie been watched by you before it was banned? (Bạn đã xem bộ phim trước khi nó bị cấm chưa?)

7. Tổng hợp công thức Passive Voice

ThìCấu trúcVí dụ
Hiện tại đơnSubject + am/ is/ are (not) + V3/ed + (by + doer) + (…)
*Trong đó:
– am: Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I
– is: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his    cat/…
– are: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– Those kids are educated well.
– I am loved by many people.
– That employee is given lots of tasks.
Hiện tại Tiếp diễnSubject + am/ is/ are (not) being + V3/ed + (by + doer) + (…)
Trong đó:
– am: Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I
– is: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his    cat/…
– are: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– Our house is being built this month.
– I am being scodlded by my mother right now..
– Those trees are being cut down.
Hiện tại Hoàn thànhSubject + have/ has (not) been + V3/ed + (by + doer) + (…)
Trong đó:
– has: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/…
– have: Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– His favorite vase has been broken buy his little sister.
– Those houses have been sold.
Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễnSubject + have/ has (not) been being + V3/ed + (by + doer) + (…)
Trong đó:
– has: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/…
– have: Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– That machine has been being used for many years.
– Those chairs have been being stepped on for hours.
Quá khứ ĐơnSubject + was/ were (not)  + V3/ed + (by + doer) + (…)
*Trong đó:
– was: + Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I             + Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his    cat/…
– were: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– 2 months ago, her company was bought by a big corporation.
– Yesterday, they weren’t chosen to join the race.
Quá khứ Tiếp diễnSubject + was/ were (not)  being + V3/ed + (by + doer) + (…)
*Trong đó:– was:
+ Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I
+ Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his    cat/…
– were: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– This morning, when you came, the floor was being mopped.

– Yesterday, when they left, lots of delicious dishes were being cooked.

Quá khứ Hoàn thànhSubject + had (not)  been + V3/ed + (by + doer) + (…)All the beer had been drunk when we got there.
Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễnSubject + had (not)  been being + V3/ed + (by + doer) + (…)My laptop hadn’t been being used by my son before I got home.
Tương lai ĐơnSubject + will (not)  be + V3/ed + (by + doer) + (…)Those trees won’t be cut down.
Tương lai Tiếp diễnSubject + will (not)  be being + V3/ed + (by + doer) + (…)This time next month, these trees will be being cut down.
Tương lai Hoàn thànhSubject + will (not)  have been + V3/ed + (by + doer) + (…)I think all of the clothes will have been bought by the time we get there.
Tương lai Hoàn thành Tiếp diễnSubject + will (not)  have been being + V3/ed + (by + doer) + (…)Before I get to the meeting, my group will have been being asked hard questions.

Các Lưu Ý Khi Chuyển Đổi Sang Câu Bị Động

Khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động, bạn cần lưu ý:

  • Tân ngữ trong câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ trong câu bị động.
  • Trợ động từ sẽ được thay đổi để phù hợp với thì của câu.
  • Nếu không cần thiết, bạn có thể loại bỏ bởi + tân ngữ từ câu chủ động ở câu bị động.
  • Giới từ đi kèm với tân ngữ trong câu chủ động sẽ được giữ nguyên và đặt sau động từ bị động.

Ví dụ:

  • Active: They speak English fluently in this school. (Họ nói tiếng Anh trôi chảy ở trường này.)
    • Passive: English is spoken fluently in this school. (Tiếng Anh được nói trôi chảy ở trường này.)

Kết Luận

Câu bị động là một khái niệm quan trọng trong tiếng Anh và được sử dụng rộng rãi trong viết văn và nói. Để sử dụng câu bị động hiệu quả, bạn cần biết cấu trúc của nó và cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động cho các thì khác nhau. Với kiến thức này, IELTS MEISTER hy vọng bạn có thể sử dụng câu bị động một cách chính xác và tự tin trong viết và giao tiếp tiếng Anh.

Xem thêm:

ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI KHOÁ HỌC

ĐẶT LỊCH TƯ VẤN
NGAY HÔM NAY

ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI KHOÁ HỌC